Sau khi thành lập phải đóng những loại thuế gì? Đây luôn là vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp khi mới thành lập. Để tìm hiểu rõ hơn về các loại thuế phải nộp khi mới thành lập doanh nghiệp, mời các bạn theo dõi các bài viết sau đây của Quang Phúc.

Các loại thuế phải nộp khi mới thành lập doanh nghiệp

Các khoản thuế phải nộp sau khi thành lập công ty

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các loại thuế phải nộp sau khi thành lập công ty bao gồm các loại thuế cơ bản sau:
  • Lệ phí cấp giấy phép
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thuế thu nhập cá nhân
  • VAT
  • Thuế xuất nhập khẩu
  • Thuế tài nguyên
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt

Tham khảo Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất 2023

Cách tính các loại thuế phải nộp khi mới thành lập doanh nghiệp

Cách tính số thuế phải nộp sau khi thành lập công ty

Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài là khoản nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của mỗi doanh nghiệp. Mức phí căn cứ vào vốn đăng ký/vốn đầu tư đăng ký ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc căn cứ vào thu nhập năm hiện hành (đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh).
Nghị định số 139/2016/ND-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/ND-CP hướng dẫn kê khai, nộp lệ phí môn bài:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày cuối cùng của tháng doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp chưa bắt đầu sản xuất, kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài là 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mức đóng:
  • 2 triệu đồng/năm: Áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đăng ký hoặc vốn đầu tư ban đầu từ 10 tỷ đồng trở xuống.
  • 3 triệu đồng/năm: Áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đăng ký hoặc vốn đầu tư ban đầu trên 10 tỷ đồng.
  • Đối với văn phòng chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác, lệ phí môn bài: 1 triệu đồng/năm.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Là loại thuế trực thu được đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bao gồm: thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và các loại thu nhập khác được quy định theo quy định của Luật thuế trực thu. pháp luật.
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (thu nhập chịu thuế tạm tính) X (thuế suất).
Trong đó:
  • Thu nhập chịu thuế = (thu nhập + thu nhập khác) – (chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + lỗ chuyển tiếp).
  • Thuế suất: Từ ngày 01/01/2016. Thuế suất tính thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20%. (Trừ các doanh nghiệp khai khoáng Việt Nam, mức thuế từ 32% đến 50%). Ngoài ra, đối với một số ngành có chính sách ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy phát triển ngành, thuế suất có thể là 10% (các ngành có chính sách ưu đãi thuế được điều chỉnh theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP).

Thuế thu nhập cá nhân

Đây là số tiền phải trừ vào tiền lương và thu nhập khác của người tạo thu nhập và nộp cho cơ quan thuế, nơi số tiền khấu trừ được nộp vào ngân sách nhà nước.
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN x thuế suất
Trong đó:
  • Thu nhập cá nhân Thu nhập chịu thuế = Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân – Khấu trừ hoàn cảnh gia đình.
  • Điều 22 và 23 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân được sửa đổi, bổ sung vào năm 2012 và 2014.

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là thuế gián tiếp đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi đến tay người tiêu dùng.
Có hai phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp
  • Cách khấu trừ: VAT = thuế đầu ra – thuế đầu vào
  • Phương pháp trực tiếp: VAT = VAT của sản phẩm x Thuế suất VAT của sản phẩm
Thuế suất thuế giá trị gia tăng được tính theo các mức: 0%, 5%, 10% và sẽ có mức thuế suất tương ứng theo từng mặt hàng kinh doanh khác nhau.

Thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên có thể hiểu là một loại thuế gián thu mà cá nhân, tổ chức phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên.
Thuế tài nguyên được tính dựa trên sản lượng tài nguyên chịu thuế, giá tính thuế và thuế suất.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ xa xỉ nhằm điều tiết hoạt động sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội.
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và cung cấp dịch vụ lao động.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế tiêu thụ của doanh nghiệp sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu dùng trong nước thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm: Doanh nghiệp xuất khẩu là đối tượng nộp thuế tiêu thụ.
Thuế phải nộp = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt * thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Trên đây là thông tin về các loại thuế bạn phải nộp sau khi thành lập công ty. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề kế toán thuế, vui lòng liên hệ với Quang Phúc để được tư vấn chi tiết.

Comments

comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *