Thuế môn bài là một khái niệm hết sức quen thuộc đối với mỗi doanh nghiệp khi mới thành lập. Thế nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ thông tin cũng như các quy định về việc nộp thuế môn bài. Hiểu được điều đó, Quang Phúc – dịch vụ kế toán doanh nghiệp sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến Thuế môn bài là gì? Quy định nộp thuế môn bài năm 2022. Hy vọng sẽ giúp ích được các doanh nghiệp trong việc nộp thuế cũng và tránh xảy ra những sai sót trong quá trình thực hiện.

Thuế môn bài là gì? Quy định nộp thuế môn bài năm 2022

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu do các cá nhân, tổ chức khi mới thành lập doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm đóng cho các cơ quan có thẩm quyền hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh hoặc vốn đầu tư hoặc cũng có thể là doanh thu mà doanh nghiệp đã đạt được.

Trừ một số trường hợp được miễn thuế thì các cơ sở kinh doanh đều phải nộp thuế môn bài.

Thuế môn bài là gì? Quy định nộp thuế môn bài năm 2022
Thuế môn bài

Quy định nộp thuế môn bài năm 2022

Dựa vào nghị định số 22/2020/NĐ-CP về việc sửa đổi và bổ sung một số quy định nộp thuế môn bài như sau:

Đối tượng nộp thuế môn bài

Dựa vào sửa đổi và bổ sung ở điều 2 của nghị định 22/2020/NĐ-CP và thông tư 302/2016/TT-BTC, đối tượng chịu trách nhiệm nộp thuế môn bài bao gồm:

  • Các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp căn cứ vào quy định của pháp luật;
  • Các tổ chức được thành lập hợp pháp theo luật mà của hợp tác xã yêu cầu;
  • Các đơn vị sự nghiệp được hình thành dựa trên quy định của pháp luật;
  • Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
  • Các tổ chức hoạt động kinh doanh khác;
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện và các địa điểm kinh doanh của tổ chức nêu trên;
  • Các cá nhân, nhóm hoặc hộ gia đình hoạt động tổ chức kinh doanh.

Đối tượng được miễn giảm thuế

Theo nghị định số 22/2020/NĐ-CP về việc sửa đổi và bổ sung, có tổng cộng 10 đối tượng được miễn giảm, không phải chịu trách nhiệm đóng thuế bao gồm:

  • Các cá nhân, nhóm hoặc hộ gia đình tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập hàng năm dưới 100 triệu đồng;
  • Cá nhân, nhóm hoặc hộ gia đình tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên hoặc không có địa điểm cố định;
  • Các cá nhân, nhóm hoặc hộ gia đình sản xuất và kinh doanh muối;
  • Các tổ chức, cá nhân, nhóm, hoặc hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ khác liên quan đến nghề cá;
  • Các điểm bưu điện văn hóa xã hoặc cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp;
  • Các quỹ tín dụng nhân dân xã và hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc;

Đối tượng được miễn giảm thuế

  • Bổ sung thêm các đối tượng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
  • Các tổ chức được thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới);
  • Các hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm lần đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các cá nhân, tổ chức hoặc nhóm các nhân trong thời gian thì được miễn nộp thuế môn bài;
  • Các doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
  • Các cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Cùng tìm hiểu thêm về Dịch vụ mở công ty Quảng Ngãi cam kết độ chính xác và nhanh chóng cho khách hàng

Mức phí thuế môn bài mà các đối tượng chịu thuế phải nộp

Căn cứ vào khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung của nghị định số 22/2020/NĐ-CP, mức phí thuế môn bài mà các đối tượng chịu thuế phải nộp như sau:

  • Đối với các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
Nguồn vốn của doanh nghiệp Mức thuế phải đóng

(VNĐ/ năm)

Các tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng
Các tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng đổ xuống 2.000.000 đồng
Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng
  • Đối với các cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Doanh thu hằng năm Mức thuế phải đóng

(VNĐ/ năm)

Các cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng 1.000.000 đồng
Các cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có doanh thu trên 300-500 triệu đồng 500.000 đồng
Các cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có doanh thu trên 100-300 triệu đồng 300.000 đồng

Thời hạn khai và nộp thuế môn bài

Mức phí thuế môn bài mà các đối tượng chịu thuế phải nộp

  • Khai lệ phí môn bài;
  • Đối với các đối tượng có trách nhiệm nộp lệ phí mới hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
  • Đối với trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
  • Nộp lệ phí môn bài:
  • Đối với trường hợp đã hoạt động sản xuất, kinh doanh thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm;
  • Đối với trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

Các câu hỏi khác liên quan đến thuế môn bài

Mức phạt khi nộp chậm lệ phí môn bài là bao nhiêu?

Công thức tính mức phạt nộp chậm lệ phí:

  • Tiền phạt = Số tiền thuế phải nộp×0.03%×số ngày nộp chậm

Mức phạt khi nộp chậm tờ khai thuế là bao nhiêu?

Hình phạt Hành vi Mức phạt
Cảnh cáo Những trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.  
Phạt tiền Những trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên. Từ 2.000.000-5.000.000
  Những trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 – 60 ngày. Từ 5.000.000-8.000.000
  Những trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 – 90 ngày, nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Từ 8.000.000-15.000.000
  Những trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế. Từ 15.000.000-25.000.000000

Nếu bạn còn thắc mắc về thuế môn bài thì hãy liên hệ ngay với Quang Phúc để được tư vấn chi tiết.

>>>Xem thêm cách Phân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định

Comments

comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *